Cách nhận biết, tính
cách và tiềm năng các chủng vân tay, cũng như
ưu điểm, khuyết điểm và khuyến
nghị…
I. THÔNG TIN CHUNG
Sinh Trắc Vân Tay = DERMATOGLYPHICS (Derma
= skin, Glyphe = carve)
Dấu
vân tay là độc nhất, có tính di truyền, quan hệ
mật thiết tới tính cách và hành vi của con
người.
Dấu
vân tay được khởi tạo ở thai nhi vào giai
đoạn 13-19 tuần tuổi. Đồng thời
với sự h́nh thành các cấu trúc của năo bộ. Kích
cỡ lớn lên nhưng chủng loại th́ không thay
đổi.
ỨNG DỤNG:
·
nhận dạng tính cách và tiềm năng
của con người;
·
tuyển vđv thể thao;
·
giáo dục tài năng (Mỹ, Nhật, TQ, Đài
Loan)
·
nhận dạng (ID);
·
nghiên cứu tội phạm FBI;
·
nghiên cứu bệnh lư;
·
y học, các hội chứng bệnh;
1982,
Francis Galton (cháu của Darwin) là người đầu tiên
phát hiện ra vai tṛ của vân tay trong lĩnh vực di
truyền và sự khác biệt giữa các chủng vân tay.
Đơn giản hóa thành 3 nhóm lớn: Whorl (vân xoáy – 2 giao
điểm); Loop (vân móc – 1 giao điểm); Arch (vân sóng – 0
giao điểm).
II. SỰ VẬN HÀNH CỦA NĂO BỘ
1. Ngón cái –
Thùy trước trán (nhận thức, tính cách, hành vi)
2. Ngón trỏ –
Trùy trán (tư duy, suy nghĩ, ư tưởng, tưởng
tượng)
3. Ngón giữa –
Thùy đỉnh (vận động, xúc giác)
4. Ngón áp út –
Thùy thái dương (cảm thụ âm thanh, thính giác, ngôn
ngữ)
5. Ngót út –
Thùy chẩm (quan sát h́nh ảnh, xử lư thị giác)
III. PHÂN LOẠI CÁC CHỦNG VÂN TAY
IV. TÍNH CÁCH QUA CÁC CHỦNG VÂN TAY
1. Chủng Wt (Whorl
Target) – Ws (Whorl Spiral)
– Nhận dạng:
·
1 tâm và 2 giao điểm.
·
Tâm tṛn kín hoặc Tâm tṛn xoáy.
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Độc lập, nhanh chóng,
chủ động. Tính
tự quản cao, suy nghĩ quyết đoán,
mạnh mẽ.
o Hỏi
họ muốn ǵ.
o Yêu
cầu họ lập kế hoạch sắp tới.
o Họ
muốn mọi thứ phải rơ ràng.
·
Định hướng mục
tiêu rơ ràng, tập trung, kiên tŕ và quyết liệt với
mục tiêu đă đề ra.
·
Tự thúc đẩy,
chủ động hoàn thiện bản thân. Là biểu
tượng của sự nhận thức. Đề
cao tác phong chuyên nghiệp, rất quan tâm đến
h́nh ảnh cá nhân. Có phong cách riêng.
o Đừng
bắt Ws nhận sai (đặc biệt trước
mặt người khác).
o Chỉ
cần nói nhẹ ư, họ sẽ biết tự
nhận sai và tự điều chỉnh.
o Thích
lời nói ngọt, không thích nặng lời.
·
Cạnh tranh mạnh mẽ, nỗ
lực để chiến thắng và thành công. Khuynh
hướng phân tích và tự nghiên cứu.
o Tạo
ra môi trường làm việc cạnh tranh. ==> Ws
sẽ cố gắng để là 1st.
·
Tính kỉ luật và đ̣i hỏi ở
bản thân cao, không chấp nhận thất bại.
o Tự điều
chỉnh để thành công.
·
Thích thể hiện (đôi lúc cho ḿnh là trung
tâm), có xu hướng chỉ huy, đôi
khi áp đặt và lần át người khác.
o Thích
người khác lắng nghe và tuân thủ sự sắp
xếp của ḿnh.
o Không
thích bị ép buộc làm bất cứ điều ǵ.
·
Chủ quan, cái tôi cao, chủ
nghĩa cá nhân, rất khó bị thuyết phục
và ảnh hưởng, không dễ dàng bị tác
động.
o Trừ
khi người đó là người ḿnh nể
trọng; có kiến thức chuyên sâu; hoặc có
chứng thực rơ ràng, cụ thể.
o ==>
Nên tiếp xúc với người có tầm
cỡ để phát triển cao.
·
Mọi người có thể cảm
thấy áp lực khi làm việc cùng v́ cực ḱ tập
trung và nghiêm túc.
o Cần được
hiểu và cảm thông khi làm việc chung v́ đó là b́nh
thường.
·
Có khả năng lănh đạo, khả năng
kiểm soát tốt và điều phối công việc
tốt.
·
Kiên tŕ thực hiện công việc một cách
nghiêm túc và đam mê. Thường nỗ lực trong một
khoảng thời gian dài vào bất cứ công việc ǵ mà
bản thân cảm thấy quan trọng để hoàn thành
mục tiêu của ḿnh, ít nản chí.
·
Một phẩm chất dễ giúp cá nhân này thành
công đó là “sự kiên định”.
·
Là mẫu người có thế giới nội
tâm phong phú mà người khác thường không hiểu
được.
·
Ws dễ chia sẻ và dễ
thổ lộ hơn Wt.
·
Wt hiếm hơn Ws.
NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Thẳng thắn, nóng tính, đôi khi không
kiểm soát được cảm xúc.
o ==>
Cần học cách kiểm soát cảm xúc.
·
Người có chủng Wt khá bướng
bỉnh, đặc biệt nếu xuất hiện ở
ngón trỏ.
o ==>
Cần giải thích tường tận, rơ ràng để
thuyết phục.
·
Đôi khi tư duy hơi cứng nhắc,
nếu lặp lại nhiều sẽ h́nh thành nên tính
bảo thủ.
o ==>
Học cách suy nghĩ linh động.
·
Khi gặp thất bại thường tự
ḿnh chịu đựng, hay gặp vấn đề về
mối quan hệ.
o ==>
Nên có bạn thân để chia sẻ.
·
Tránh ép buộc người khác theo tiêu chuẩn
và mong đợi riêng của bản thân, sẽ gây áp
lực, mệt mỏi cho bản thân và mọi
người.
·
Cần cân nhắc giữa lợi ích bản thân
và lợi ích của người khác, kiên nhẫn lắng
nghe và đặt ḿnh vào vị trí của người khác
để hiểu họ hơn, sẽ tạo
được niềm tin, sự quư trọng và mối quan
hệ tốt đẹp hơn.
·
Gia tăng hoạt động đội nhóm
để tối đa hóa điểm mạnh của
tập thể.
·
Tham gia các hoạt động – giao tiếp và
phát triển kỹ năng giao tiếp.
·
Duy tŕ thái độ cởi mở, tránh cao
ngạo vô ư.
·
Tập trung vào giá trị và điểm mạnh
của người khác.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Khi giao tiếp: cần ngắn gọn, tập
trung vào vấn đề chính. Lưu ư tới điều
họ quan tâm.
·
Nên thuyết phúc nhẹ nhàng hiệu quả
hơn là ép buộc.
·
Tôn trọng, tránh áp đặt, và chỉ nên
đề cập khuyết điểm/ lỗi sai của
họ ở nơi riêng tư.
·
Khi vấn đề trở nên gay gắt không
nên tiếp tục tranh luận.
·
Nên thông báo hoặc thảo luận trước
kế hoạch.
·
Khen ngợi và có thưởng nếu bản thân
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
·
Đưa ra lựa chọn cùng lợi ích
của việc cần làm thay v́ đưa ra mệnh
lệnh.
·
Để bản thân tự quyết
định những việc nằm trong khả năng
của ḿnh thay v́ nhờ người khác quyết
định hộ hoặc làm giúp.
– Kết luận:
·
Sư tử, đại bàng.
·
Độc lập, mạnh
mẽ, kiên cường, quyết đoán.
·
3C:
o Cầu
tiến
o Cầu
toàn
o Cầu
thị
2. Chủng We (Whorl Elongated,
e=emotion)
– Nhận dạng:
·
1 tâm dài và 2 giao điểm.
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Tính cách của bạn được ví như
là Lửa và Khí.
·
Định hướng và
tập trung mục tiêu, giỏi
trong việc thiết lập mục tiêu cũng như lập
kế hoạch chi tiết.
o Khả
năng lập kế hoạch chi tiết tốt. ==> Càng
chi tiết càng dễ đạt được.
o Giỏi
trong việc xây dựng hệ thống, quy tŕnh làm việc
cho doanh nghiệp.
·
Tiêu chuẩn cao, phân tích tỉ
mỉ, quan tâm tới chất lượng, sự chính xác,
chỉnh chu và hoàn hảo. Tính
kỷ luật và đ̣i hỏi ở bản thân cao.
o Cần
tăng tốc độ, có deadline.
·
Nỗ lực để chiến thắng và
thành công, không chấp nhận thất bại.
·
Ư chí mạnh mẽ, quyết tâm
cao.
o Khả
năng Truyền Lửa, lan truyền cảm
xúc sang người khác.
·
Làm việc có hệ thống, luôn đặt
ra và duy tŕ hệ thống. Đề cao tác phong
chuyên nghiệp, rất quan tâm đến h́nh ảnh
cá nhân.
o Tự
nh́n nhận khuyết điểm và sửa sai.
·
Tổng hợp các suy nghĩ, dự đoán và
lường trước kết quả hoàn thành.
o Giỏi
trong việc đánh giá, dự đoán rủi ro
business.
·
Chủ quan, cái tôi cao, chủ nghĩa cá nhân,
rất khó bị thuyết phục và ảnh
hưởng
o Trừ
khi người đó là người ḿnh nể
trọng; có kiến thức chuyên sâu; hoặc có
chứng thực rơ ràng, cụ thể.
o ==>
Nên tiếp xúc với người có tầm
cỡ để phát triển cao.
·
Thích chỉ đạo,
quyết đoán, đôi khi cho ḿnh là trung tâm, dẫn
đến áp đặt người khác.
·
Là mẫu người thường sống trong
thế giới của cảm xúc, cực ḱ sâu sắc và
thích quan tâm và chăm sóc mọi người.
·
Có nhận thức nhạy bén về cảm xúc
nội tâm. Nét mặt thường có xu hướng
hơi buồn hoặc trông rất nghiêm trọng.
·
NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Dễ dàng bị vướng giữa khía
cạnh logic/lư trí và cảm xúc, có xu hướng lo lắng
thái quá, nghĩ đến những rủi ro tiêu
cực. Hay hồi hợp, thay đổi tâm
trạng đột ngột.
o ==>
Lắng nghe những câu chuyện thành công ==>
Tạo động lực.
o ==>
Thiền định ==> Cân bằng nội tâm
==> Lạc quan.
·
Thẳng thắng, nóng tính, đôi khi không
kiểm soát được cảm xúc.
o ==>
Học cách kiềm chế cảm xúc.
·
Tập trung vào giá trị và điểm mạnh
của người khác hơn là t́m lỗi sai, giảm
bớt cái nh́n tiêu cực.
·
Biết được khi nào một cái ǵ đó
là “đủ tốt” và coi đó như là đă hoàn tất.
Hăy vui tươi, thoải mái trải nghiệm, nuôi
dưỡng sự thanh thản cho tâm hồn.
·
Chấp nhận những chỉ trích mang tính xây
dựng với thái độ cởi mở. Chuyển
sự phán xét thành nhận thức thông qua ḷng tốt.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Khi giao tiếp: cần ngắn gọn, tập
trung vào vấn đề chính. Lưu ư tới điều
họ quan tâm.
·
Tôn trọng, tránh áp đặt, và chỉ nên
đề cập khuyết điểm/ lỗi sai của
họ ở nơi riêng tư.
·
Khi vấn đề trở nên gay gắt không
nên tiếp tục tranh luận.
·
Nên thông báo hoặc thảo luận trước
kế hoạch.
·
Khen ngợi và có thưởng nếu bản thân
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
·
Đưa ra lựa chọn cùng lợi ích
của việc cần làm thay v́ đưa ra mệnh
lệnh.
·
Cùng người thân/đội nhóm của ḿnh
phân tích trước những t́nh huống.
·
Để bản thân tự quyết
định những việc nằm trong khả năng thay
v́ để người khác quyết định hộ
hoặc làm giúp.
– Kết luận:
·
Sư tử (nhưng
mặt buồn).
·
Kế hoạch chi tiết,
chất lượng, chính xác, chỉnh chu.
3. Chủng Wd (Whorl
Composite/Double Loop)
– Nhận dạng:
·
2 tâm và 2 giao điểm – 2 ḍng nước.
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Có thể tương tác
và đa dạng đối tượng, thuận
lợi trong các lĩnh vực giao tiếp và quan hệ công
chúng.
o Bậc
thầy về ngoại giao.
o Thiết
lập mối quan hệ nhanh chóng.
·
Thích ứng cao với môi
trường, hội nhập nhanh. Có
thể thích nghi và chấp nhận những điều
mới mẻ, những ư tưởng và khái niệm
mới dễ dàng.
o Giới
thiệu cho họ chiến lượt mới, sản
phẩm mới. ==> Rất hứng thú.
o Quan
hệ bạn bè rộng.
·
Suy nghĩ theo nhiều chiều
hướng, đa góc nh́n. Luôn
có “phương án B”, thực hiện nhiều phương
pháp khác nhau để đạt được
mục tiêu.
o Có
thể giải quyết mâu thuẫn nội bộ (like
Radial).
·
Ṭ ṃ, hứng thú nhiều lĩnh
vực, thích điều mới mẻ và
sự đổi mới.
o Chỉ
nói một nửa để kích thích sự ṭ ṃ.
·
Có xu hướng
theo đuổi nhiều mục tiêu, khó
khăn trong việc kiểm soát quá tŕnh thực hiện.
o Thường
ôm đồm công việc.
o Nên luân
chuyển mục tiêu công việc của họ.
·
Linh hoạt, có
nhiều cách ứng xử khác nhau, thay đổi
nguyên tắc và lập trường tùy thuộc vào t́nh
thế.
o Like
Loop (Ulnar/Radial)
·
Có khả năng mở rộng và liên kết
thông tin, khéo léo, hài ḥa giữa nguồn lực và thông tin.
Linh hoạt, thiết lập mỗi quan hệ nhanh chóng.
o Khả
năng nâng cao nguồn lực.
o Phù
hợp làm HR.
·
Nóng tính nhưng có thể
kiểm soát được.
o Khôn nhà
dại chợ (xả nóng giận với người thân).
·
Đề cao tinh thần hợp
tác đội nhóm, thích hỏi và chia sẻ
quan điểm với mọi người xung quanh.
o Xây
dựng môi trường thoải mái, nhiều sự
lựa chọn cho họ.
·
Nhu cầu đòi hỏi
sự tôn trọng và khen ngợi cao.
o Hỏi
họ về những kinh nghiệm/chiến lược
họ từng trải ==> Họ nói cả ngày cũng
không hết.
NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Thiên hướng suy nghĩ quá nhiều
dẫn đến sự mất tập trung và
thay đổi mục tiêu/định hướng
hoặc không làm việc đến nơi đến
chốn.
·
Không thích thảo kế hoạch, thường
làm theo phong cách “nước đến chân mới nhảy”.
o ==>
Cần lập/đề ra mục tiêu cụ thể
(nhờ Ws/Wt/We giúp đỡ).
o ==> Kế
hoạch phải được lập trước
thật rơ ràng, cụ thể để nh́n rơ vấn
đề, giá trị, mục tiêu của mỗi việc
ḿnh chọn làm.
·
Không thích làm những công việc đ̣i hỏi
sự lặp đi lặp lại mang tính khuôn khổ.
·
Các kỹ năng quản lư:
o ==>
Học và thực hành phương pháp quản lư tốt
thời gian.
o ==>
Ưu tiên công việc theo tầm quan trọng và độ
cấp bách. Thực hiện lần lượt từng
việc.
·
Dễ bị người khác ảnh
hưởng và làm lung lay. Hay do dự, lưỡng lự
khi suy nghĩ ở nhiều khía cạnh khác nhau.
o ==>
Cần kiên định hơn.
·
Tăng cường kỹ năng chuyên môn. Tránh
việc trở thành “thợ” của tất cả ngành
nghề mà không chuyên về nghề nào cụ thể.
·
Duy tŕ tính nhất quán của các nguyên tắc và
quan điểm.
·
Tự tạo môi trường làm việc
thoải mái.
·
Hạn chế suy nghĩ quá nhiều dễ
dẫn đến mệt mỏi, kiệt sức, hoang mang.
·
Chia sẻ trở ngại với những
người xung quanh để cùng nhau t́m giải pháp.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Giao tiếp với người có chủng vân
tay này, nên tập trung vào điều họ quan tâm, chân thành
và tích cực để truyền cảm hứng.
·
Tôn trọng và chỉ nên đề cập
khuyết điểm/ lỗi sai của họ ở nơi
riêng tư.
·
ĐẶC BIỆT NÊN:
o Hướng
dẫn phương pháp học tập kết hợp:
vừa đa dạng vừa chuyên sâu.
o Học
cách quản lư thời gian cho bản thân từ sớm và có
mốc hoàn thành.
o Khen
ngợi và có thưởng nếu bản thân hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
o Đưa
ra lựa chọn cùng lợi ích của việc cần làm
thay v́ đưa ra mệnh lệnh trực tiếp.
o Định
hướng và tập cho họ tự ra quyết
định.
– Kết luận:
·
Tắc kè, linh hoạt,
nhiều ư tưởng.
·
Cần người lănh đạo
giỏi để phát triển những ưu
điểm.
4. Chủng Wi (Whorl
Imploding)
– Nhận dạng:
·
2 tâm và 2 giao điểm.
·
Tâm bóp dài (chụm lại 1 nơi).
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Có thể tương tác
và đa dáng đối tượng, thuận
lợi trong các lĩnh vực giao tiếp và quan hệ công
chúng.
·
Thích ứng, hội nhập
nhanh với môi trường. T́m
kiếm cơ hội, thách thức nhưng chưa hết
ḿnh, do luôn có mâu thuẫn nội tại.
·
Suy nghĩ theo nhiều chiều
hướng, đa góc nh́n. Luôn
có “phương án B”, thực hiện nhiều phương
pháp khác nhau để đạt được
mục tiêu.
·
Ṭ ṃ, hứng thú nhiều lĩnh
vực, thích điều mới mẻ và thử thách,
theo đuổi nhiềều mục tiêu, nhưng
vẫn có nhiều cân nhắc.
o 2 ḍng
nước nhưng hợp lại ở 1 nơi.
·
Tiêu chuẩn cao, phân tích tỉ mỉ, hay đặt
ra những câu hỏi, quan tâm đến chất
lượng và sự hoàn hảo.
·
Thiên hướng suy nghĩ quá
nhiều dẫn đến sự mất tập trung, dễ
bị nản ḷng khi mục tiêu không như mong muốn.
·
Khả năng kiểm soát chi tiết.
·
Đề cao tinh thần hợp
tác đội nhóm, thích hỏi và chia sẻ
quan điểm với mọi người
xung quanh.
·
Nóng tính nhưng có thể
kiểm soát được. Tinh thần trách nhiệm
cao.
NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Hay do dự, lưỡng lự
khi suy nghĩ ở nhiều khía cạnh khác
nhau. Đưa ra những cách tiếp cận khá bảo
thủ. Hay mâu thuẫn với chính ḿnh.
o ==> Tập
suy nghĩ quyết đoán dựa trên kế hoạch đă
đề ra.
o ==>
Tiếp cận vấn đề theo nhiều chiều
hướng.
·
Khả năng lập kế hoạch quản lư
mục tiêu, nhưng mức độ tập trung
thấp. Khả năng hội nhập và kéo các
nguồn lực lại với nhau yếu hơn so với
các chủng Whorl khác.
o ==>
Cần sự tự nỗ lực ở bản thân
nhiều hơn.
·
Kế hoạch phải được lập
trước thật rơ ràng, cụ thể để nh́n rơ
vấn đề, giá trị, mục tiêu của mỗi
việc ḿnh chọn làm.
·
Học và thực hành phương pháp quản lư
tốt thời gian, Ưu tiên công việc theo tầm quan
trọng và độ cấp bách.
·
Thực hiện lần lượt từng
việc.
·
Tăng cường kỹ năng chuyên môn. Tránh
việc trở thành “thợ” của tất cả ngành
nghề mà không chuyên về nghề nào cụ thể.
·
Duy tŕ tính nhất quán của các nguyên tắc và
quan điểm.
·
Tự tạo môi trường làm việc
thoải mái.
·
Hạn chế suy nghĩ quá nhiều dễ
dẫn đến mệt mỏi, kiệt sức, hoang mang.
·
Chia sẻ trở ngại với những
người xung quanh để cùng nhau t́m giải pháp.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Giao tiếp với người có chủng vân
tay này, nên tập trung vào điều họ quan tâm, chân thành
và tích cực để truyền cảm hứng.
·
Tôn trọng và chỉ nên đề cập
khuyết điểm/ lỗi sai của họ ở nơi
riêng tư.
·
ĐẶC BIỆT NÊN:
o Hướng
dẫn phương pháp học tập kết hợp:
vừa đa dạng vừa chuyên sâu.
o Hướng
dẫn cách quản lư thời gian cho trẻ từ sớm
và có mốc hoàn thành.
o Khen
ngợi và có thưởng nếu bản thân hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
o Đưa
ra lựa chọn cùng lợi ích của việc cần làm
thay v́ đưa ra mệnh lệnh trực tiếp.
– Kết luận:
·
Giống nhiều tính cách Wd.
5. Chủng Wp (Peacock
Eye) – 2%
– Nhận dạng:
·
1 tâm và 2 giao điểm
·
1 giao điểm gần cách tâm <=
5 đường vân, 1 giao điểm xa.
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
HOA TAY
·
Cầu toàn, tiêu chuẩn
cao, để ư đến từng chi tiết.
o Trong
mọi thứ
o Đại
diện cho người có chủ nghĩa hoàn hảo.
·
Sắc sảo trong nhận
thức, khéo léo trong giao tiếp, có
khả năng xoay chuyển t́nh thế. Là một nhà
lănh đạo độc đáo, lôi cuốn.
o Nếu
Wp nằm ở ngón cái ==> Có xu hướng độc tài
và áp đặt cao.
·
Có khả năng thuyết
phục người khác bằng niềm tin và
quan điểm của ḿnh.
·
Thích đấu khẩu và luôn giành thế
chủ động.
·
Có năng lực dự đoán, tạo
ra hay khám phá ra thị trường mới.
·
Có khả năng tốt trong
việc nhận diện hoặc tạo ra sự khác
biệt, h́nh thành ư tưởng mới.
·
Tự tin, lạc quan,
chủ động và quyết liệt.
o Lạc
quan hơn We.
·
Cạnh tranh mạnh mẽ,
nổ lực để chiến thắng và thành
công. Vận dụng nhiều cách khác
nhau để đạt mục tiêu.
·
Quan tâm đến mọi người xung
quanh, không bướng bỉnh.
·
Nhạy cảm, tinh tế
với cái đẹp. Thiên hướng
nghệ thuật và ư thức về thẩm mỹ
tốt.
·
Đề cao tác phong chuyên
nghiệp, để ư xây dựng h́nh tượng cá
nhân và hoàn thiện bản thân.
·
Nhanh nhẹn, phản ứng nhanh.
·
Kiêu hănh, tự hào về bản
thân. Quyến rũ, thu hút
người đối diện.
o Rất
chú trọng đến vẻ bề ngoài của ḿnh.
NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Mệt mỏi để t́m sự cầu
toàn v́ không có ǵ là hoàn hảo.
o ==>
Cảm thông và chấp nhận những khuyết
điểm của người khác.
·
Thường đặt ḿnh ở vị trí cao
hơn người khác v́ luôn cho rằng ḿnh thông minh hơn.
Tính cá nhân cao và rất tự hào về bản thân đôi khi
sẽ khiến bạn không t́m được sự hỗ
trợ từ người khác.
o ==> Giữ
một thái độ cởi mở để tránh những
trường hợp bị cho là kiêu ngạo do vô ư.
·
Không thích làm việc với người giỏi
hơn.
o ==>
Nên cầu thị hơn, nh́n nhận và học hỏi các
giá trị tốt đẹp từ người khác.
o ==> Chú
ư đến giá trị và điểm mạnh hơn là
tập trung vào lỗi sai của người khác, giảm
đi cách nh́n tiêu cực.
·
Lắng nghe và cảm nhận nhiều hơn,
tránh việc ép buộc người khác theo tiêu chuẩn và
mong đợi riêng của bản thân sẽ giúp có
được mối quan hệ tốt đẹp với
mọi người.
·
Cần cân nhắc giữa lợi ích bản thân
và lợi ích của người khác, đặt ḿnh vào
vị trí của người khác để hiểu họ
hơn.
·
Chú ư đến giá trị và điểm mạnh
hơn là tập trung vào lỗi sai của người khác,
giảm đi cách nh́n tiêu cực.
·
Giữ một thái độ cởi mở
để tránh những trường hợp bị cho là
kiêu ngạo do vô ư.
·
Cần người thầy để chia
sẻ trải nghiệm, định hướng,
kế hoạch.
·
Tham gia nhiều hoạt động cộng
đồng; Cải thiện, nâng cao các kỹ năng
tương tác giao tiếp.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Khi giao tiếp với người có chủng
Wp, cần ngắn gọn, tập trung vào vấn đề
chính.
·
Tôn trọng họ trong việc giao tiếp và ra
quyết định, chỉ nên đề cập khuyết
điểm/ lỗi sai của họ ở nơi riêng
tư.
·
ĐẶC BIỆT NÊN:
o Thông
báo hoặc thảo luận trước kế hoạch.
o Khen
ngợi và thưởng nếu bản thân hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
o Đưa
ra lựa chọn cùng lợi ích của việc cần làm
thay v́ đưa ra mệnh lệnh trực tiếp.
o Để
bản thân tự quyết định những việc
nằm trong khả năng của ḿnh thay v́ nhờ
người khác quyết định hộ hoặc làm giúp.
– Kết luận:
·
Công quyến rũ, có sức hút.
·
Cầu toàn, sắc sảo và tinh
tế.
6. Chủng Wx (Whorl
Accidental) – 0,01%
– Nhận dạng:
·
Kết hợp trên 2 chủng khác nhau
·
Giao điểm >= 3
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Là mẫu người có tính cách đa
dạng và thay đổi thất
thường, không thể đoán
biết được.
·
Có nhiều ư tưởng rất ḱ
lạ, khác biệt, nhưng không ổn định.
·
Có xu hướng hay thay đổi và
không ổn định, năng lượng phân tán
khắp mọi nơi.
·
“Suy nghĩ ngoài chiếc hộp”, có
tính cá nhân hóa.
·
Theo đuổi
những điều độc đáo và khác
biệt từ những người khác.
·
Thích những điều
mới mẻ và huyền bí.
·
Ham muốn tự do, mong
muốn phá vỡ những điều thuộc về
truyền thống.
·
Có tính kháng cự, không
bao giờ chấp nhận những điều mà
họ không mong đợi.
·
Họ không bao giờ tự giới hạn chính
bản thân ḿnh, có những ư nghĩ mang
tính đối kháng.
o Bênh
vực kẻ yếu.
·
Không thể chấp nhận cuộc
sống đơn giản và buồn tẻ, thích
những thứ mới mẻ và thử thách,
những điều đa dạng và bí ẩn.
NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Tính khí thất thường, thay đổi
cảm xúc rất nhanh chóng. Bốc đồng,
dễ bị kích động (về mặt cảm xúc).
o ==>
Học cách kiểm soát cảm xúc, nên step back và suy nghĩ
kỹ trước khi hành động.
·
Khó tiếp cận và chia sẻ.
o ==>
Nên mở ḷng nhiều hơn.
– Cách giao tiếp
với tôi:
·
Lắng nghe họ một cách chân thành ==> cho
họ sự tin tưởng ==> họ sẽ giao
tiếp.
– Kết luận:
·
Thiên tài ẩn
dật, đặc biệt.
7. Chủng UL (Ulnar
Loop) – 55%
– Nhận dạng:
·
1 tâm và 1 giao điểm.
·
Tâm đổ về ngón út (ḍng
nước thuận).
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Ḥa đồng, cởi
mở, thân thiện nhưng ít chủ động
tạo mối quan hệ. Nhạy
cảm trong giao tiếp, thích quan sát.
o Mềm
mỏng, nhẹ nhàng, linh động.
·
Không thích xung đột mâu
thuẫn, đề cao tinh
thần đồng đội, yêu thích
hoạt động đội nhóm.
o Có mâu
thuẫn ==> họ sẽ bỏ đi nơi khác.
o Tính
cộng đồng, vùng miền cao.
o Các
mối quan hệ rất quan trọng.
·
Là thành viên tốt trong đội nhóm,
người chấp hành tốt, khả năng
chịu đựng cao.
o Dễ
bị tổn thương, ám ảnh.
o Nhưng
nếu bị dồn vào chân tường, họ chiến
đấu và phản kháng lại với tinh thần mănh
liệt.
·
Thích nghi tốt, dễ ḥa
nhập với từng môi trường. Có
tư duy linh hoạt và khả năng tương thích cao.
o Phụ
thuộc nhiều vào môi trường.
§ Môi
trường tốt –> Họ tốt
§ Môi
trường xấu –> Họ xấu
·
Nhiệt t́nh, chân thành và dễ
cảm thông cho vấn đề của
người khác. Rất coi trọng các mối quan
hệ.
·
Biết lắng nghe và chấp nhận ư
kiến người khác.
o Cần
nhận thức và thay đổi để thành
công.
·
Cư xử theo cách mọi
người mong đợi, bằng
cách nào đó chiều ư những người khác.
o Điều
này là con dao 2 lưỡi.
·
Chu đáo, biết quan tâm
mọi người, sống
t́nh cảm, thích tự do.
o Làm
hậu cần tốt.
·
Không giỏi sáng tạo, tuy nhiên
học hỏi rất nhanh từ môi trường và xă
hội, dễ bắt chước và mô phỏng tốt.
o Tiếp
thu kiến thức mới nhanh.
o Am
hiểu kiến thức đa ngành nghề/lĩnh
vực.
NHƯỢC
ĐIỂM:
·
Làm việc theo cảm tính, dễ thay đổi
nguyên tắc và kế hoạch đă vạch ra (kế
hoạch thường chung chung).
o ==> Nên
lập kế hoạch làm việc rơ ràng, chi tiết,
tập trung vào mục tiêu và giám sát tiến độ
thực hiện.
o ==> Tham
gia các khóa học về ra quyết định và lập
mục tiêu.
o ==>
Wt/Ws/We có thể giúp đỡ / hướng dẫn trong
việc lập kế hoạch.
·
Khó tự quyết các vấn đề.
o ==>
Tập đưa ra quyết định.
o ==> Học
để trở thành người hướng dẫn và
chịu trách nhiệm với quy tŕnh làm việc, đưa
ra giải pháp cho vấn đề phát sinh.
·
Công việc, kế hoạch có thể bị tŕ
hoăn v́ lối sống t́nh cảm.
o ==> Chọn
một người tri kỷ đáng tin cậy để
động viên và khích lệ, đôn đốc việc
thực hiện mục tiêu.
·
Trong giao tiếp, nên:
o ==> Chủ
động giao tiếp.
o ==> Tham
gia các hoạt động cộng đồng khác nhau,
chủ động nhận vị trí lănh đạo, xây
dựng sự tự tin.
o ==> Tham
khảo tự truyện của những người thành
công.
·
Phụ thuộc nhiều vào môi trường:
o ==> Đưa
vào môi trường tốt.
o ==> Tiếp
xúc, học hỏi với người giỏi.
·
Học cách nói “không” với người khác
một cách thích hợp khi cần thiết.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Khi giao tiếp với mẫu người này,
cần chân thành, nhẹ nhàng để tạo sự tin
tưởng, giúp cuộc nói chuyện cởi mở và
hiệu quả hơn.
·
Thể hiện sự quan tâm, dành thời gian
để hỏi và trả lời, khen ngợi,
động viên.
– Đối
với trẻ em:
·
Cần làm mẫu cụ thể để
dễ dàng bắt nhịp trang học tập.
·
Cần theo dơi, thường xuyên khuyến khích
và động viên trẻ kịp thời để
truyền sự tự tin, tránh việc bỏ dở
nửa chừng theo tâm trạng.
·
Tạo một môi trường kỷ luật
nghiêm ngặt.
·
Dùng phương pháp tương tác khi hướng
dẫn: thảo luận, để người khác
đưa ra câu hỏi và ḿnh trả lời.
– Kết luận:
·
Bồ câu đáng mến,
hiền ḥa.
·
Môi trường đóng vai tṛ rất quan
trọng trong cuộc sống.
8. Chủng RL (Radial
Loop) – 3%
– Nhận dạng:
·
1 tâm và 1 giao điểm.
·
Tâm đổ về ngón cái (ḍng
nước ngược).
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Là một trong những chủng
mạnh, là chủng rất thông minh.
o Có các
tính cách của Loop nói chung.
·
Ḥa đồng, thân thiện
nhưng ít khi chủ động tạo mối quan
hệ. Giao tiếp theo phong cách cởi mở.
·
Nhạy cảm trong giao tiếp, quan sát
rất sắc bén.
·
“Suy nghĩ ngoài chiếc
hộp”. Có tư duy độc đáo, khác biệt
và phá cách, đôi khi bị cho là nổi loạn, lập
dị.
·
Theo đuổi
sự độc đáo và khác biệt. Khát
khao tự do, mong muốn phá vỡ truyền thống.
·
Học hỏi rất nhanh
từ môi trường và xă hội, dễ nắm bắt và
mô phỏng tốt.
·
Tư tưởng
chống đối, không bao giờ
thỏa hiệp với những ǵ mà họ không
mong đợi.
·
Không thể chịu đựng cuộc
sống g̣ bó, đơn giản và buồn tẻ. Thích
những điều thử thách, mới mẻ và
huyền bí.
·
Đầy sáng tạo, đưa
ra giải pháp nhanh và hiệu quả tại
thời điểm khủng hoảng.
o Có
khả năng làm việc và kiểm soát tốt mọi
việc vào phút cuối.
·
Tư duy ngược, suy nghĩ
vượt thời gian và luôn đột phá những
sáng tạo mới.
o Phương
pháp khác biệt trong việc quản lư và lănh đạo.
·
Không quan tâm đến cách đánh giá
của người khác, chỉ làm những điều
họ muốn làm.
·
Cực ḱ ṭ ṃ, giỏi trong việc
giải nghĩa, lư luận và có lối suy luận
ngược.
o Khả
năng phân tích và xâu chuỗi tốt.
·
Chu đáo, chân thành, sống
t́nh cảm, biết quan tâm mọi người.
o Thích
chơi với kẻ yếu ==> bênh vực họ.
o Thích
công việc t́nh nguyện.
NHƯỢC
ĐIỂM:
·
Dễ bị kích động về mặt
cảm xúc.
o ==>
Cần học cách kiểm soát cảm xúc.
·
Làm việc theo cảm tính, dễ thay đổi
nguyên tắc và kế hoạch đă vạch ra (kế
hoạch thường chung chung).
o ==>
Nên lập kế hoạch làm việc rơ ràng, chi tiết,
tập trung vào mục tiêu và giám sát tiến độ
thực hiện.
o ==> Tham
gia các khóa học về ra quyết định và lập
mục tiêu.
o ==>
Wt/Ws/We có thể giúp đỡ / hướng dẫn trong
việc lập kế hoạch.
·
Chấp nhận các đặc tính độc
đáo của ḿnh cũng như của người khác.
·
Phát huy sự nhiệt t́nh đặt câu hỏi.
·
Thường xuyên tự phản ánh bản thân
để tránh trở nên tự huyễn hoặc (hoặc
trở nên kiêu ngạo).
·
T́m những người sở hữu vân tay
chủng đại bàng Ws/Wt tốt để hợp tác làm
ăn.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Khi giao tiếp với mẫu người này,
cần chân thành, nhẹ nhàng để tạo sự tin
tưởng, giúp cuộc nói chuyện cởi mở và
hiệu quả hơn.
·
Thể hiện sự quan tâm, dành thời gian
để hỏi và trả lời, không ngắt lời
họ.
·
Chấp nhận sự độc đáo, sáng
tạo của họ hơn là áp đặt họ trở
thành ai đó.
·
Tránh việc thiếu tôn trọng ư kiến
hoặc ép buộc họ phải làm v́ sẽ ảnh
hưởng ngược đến kết quả hành
động.
– Đối
với trẻ em:
·
Cần làm mẫu để dễ dàng bắt
nhịp trong học tập.
·
Những hoạt động khơi nguồn
cảm hứng và sáng tạo là rất cần thiết.
·
Khuyến khích hỏi và kiên nhẫn trả
lời, giúp bản thân tự t́m ra câu trả lời.
·
Chú ư:
o Nếu
con bạn có chủng vân tay RL mà bạn không kích hoạt
được những tiềm năng của con th́ phí,
phí lắm!
o V́
đây là một trong 3 chủng đặc biệt,
những con người RL có những tố chất
đặc biệt ở trong họ. Một cái đầu
sáng tạo – Cái này xă hội cần lắm chứ anh
chị, nhưng nếu cứ bắt con cái rập khuôn
với những nguyên tắc, lễ nghi cổ hủ trong
gia đ́nh như: Đàn ông là trụ cột kiếm
tiền, không phải lo chuyện bếp núc con cái… th́ sao con
sáng tạo cho được.
o Trẻ
muốn mày ṃ, lắp ghép mà sợ con bẩn tay, bẩn
chân, mẹ phải giặt quần áo mệt th́ con đâu
c̣n khả năng nghiên cứu nữa. Rồi trong nhà con
không được phép giải thích lư do, không có tiếng
nói trong các quyết định liên quan đến cuộc
đời con như: học trường ǵ? Học thêm môn
năng khiếu ǵ… th́ sao con tăng được khả
năng Logic.
o RL –
HỌ PHÁ VỠ ĐƯỢC TƯ DUY LỐI M̉N,
nhưng bắt buộc cần có một môi trường
để KHAI PHÁ nó.
o RL khi
c̣n nhỏ là một mầm , c̣n cái mầm đó có phát
triển được thành cây cao và nhiều tán lá hay không,
nó c̣n phụ thuộc vào người vun đắp!
o Bạn
muốn con bạn là một mầm cây măi nằm trong ḷng
đất lạnh lẽo hay trở thành một cây
đại thụ mà người nào cũng phải
ngước lên nh́n??? Nó nằm trong sự lựa
chọn và việc bắt tay vào hành động của
bạn.
– Kết luận:
·
Khỉ nhanh nhạy.
·
Sáng tạo, độc đáo và
đột phá.
9. Chủng As (Simple
Arch) – 4%
– Nhận dạng:
·
0 tâm và 0 giao điểm.
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Tiềm năng lớn, khả
năng hấp thu dường như vô hạn. Nếu
nỗ lực và phát triển đúng cách sẽ phát huy
hiệu quả tối ưu. Ngược lại,
hiệu quả sẽ rất thấp và lăng phí tiềm
năng vô hạn này. Tuy nhiên,
khởi đầu thường chậm.
·
Thích ổn định,
an toàn. Theo phong cách chậm mà chắc, bền bỉ, phấn đấu
cho những mục tiêu cơ bản và an toàn.
o Ít tham
gia lưu thông (thấy đèn vàng là dừng).
o Ít tranh
luận.
o Thích
sự ổn định yên b́nh. Không thích xô bồ, náo nhiệt.
o Thích
làm theo lối ṃn những quan điểm mà ḿnh nghĩ
đúng, không thích thay đổi.
·
Có xu hướng đặt nhiều câu
hỏi. Khó bị thuyết phục, chỉ tin
khi đă trải nghiệm, học từ kinh nghiệm.
o Hoài
nghi.
·
Học tập bằng cách
thực hành, lặp đi lặp lại.
·
Không thích lư luận trừu tượng, thích
những thứ đơn giản, rơ ràng và
thực tế.
o Đ̣i
hỏi thực tế, cụ thể và chi tiết.
o Chỉ
chấp nhận vấn đề khi có chứng cứ rơ
ràng hay thông tin xác thực.
·
Chăm chỉ, cần cù. Làm
việc theo nguyên tắc, thứ tự và hệ thống.
o Phong thái
từng bước, làm việc tŕnh tự, đ̣i hỏi
sự chắc chắn.
o Cam
kết nhiệm vụ với sự tuân thủ nghiêm
ngặt.
·
Thận trọng, tỉ mỉ,
có khả năng chi tiết hóa, đề cao chất
lượng và sự chính xác.
·
Không thích thể hiện, giỏi trong việc
giám sát. Rất trung thành và đáng tin.
o Rất
chân thành với t́nh bạn lâu dài đặc biệt với
những người họ tôn trọng.
·
Có khuynh hướng che dấu
cảm xúc, tĩnh lặng, có thói quen pḥng thủ.
o Có
cơ chế tự bảo vệ hoặc pḥng thủ
nội tâm rất mạnh.
o Không
dễ dàng vượt qua những thiếu sót của
bản thân, không tin tưởng vào hành động và sự
khôn ngoan của chính ḿnh.
– NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Tiếp thu kiến thức mới thường
chậm, suy nghĩ đôi khi phức tạp và không rơ ràng.
o ==> Nên
t́m ra phương pháp học tập phù hợp với
bản thân.
o ==>
Sử dụng các phương pháp phân tích rẻ nhánh,
như Mindmap, cây đồ thị… khi tiếp cận, phân
tích vấn đề.
o ==>
Tập suy nghĩ vấn đề theo hướng
ngắn gọn và đơn giản.
·
Khó tự quyết các vấn đề quan
trọng. Tính quá cẩn trọng nên có thể bỏ
lỡ những cơ hội tốt.
o ==>
Tập lên kế hoạch. Làm việc cần có deadline
cụ thể.
o ==>
Học cách đưa ra quyết định độc
lập và quyết đoán.
·
Chủng Arch có tiềm năng vô hạn, nên
phải tận dụng mọi cơ hội để
học hỏi và phát triển càng sớm càng tốt.
·
T́m ra điểm mạnh bẩm sinh và phát
triển nó để trở thành nổi trội.
·
Tham gia các khóa đào tạo sâu về chuyên môn,
đọc nhiều sách để mở rộng kiến
thức.
·
Thiết lập các mục tiêu và kiên tŕ theo
đuổi.
·
Giảm xu hướng tự thu ḿnh,
chủ động gặp gỡ những người thành
công để chia sẻ, học hỏi và phát triển
bản thân.
·
Trau dồi kỹ năng nói trước đám
đông.
·
Khi tương tác với mẫu người này
cần ngắn gọn, dễ hiểu, đi thẳng vào
vấn đề chính.
·
Không dồn ép họ hứa hẹn hoặc
ra quyết định ngay lập tức.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Nên thông báo và giải thích lư do nếu có bất
kỳ sự thay đổi nào trong kế hoạch đă
định trước.
·
Bạn bè/người thân chỉ nên đưa
ra lời hứa khi có thể thực hiện
được.
– Đối
với trẻ em:
·
Học bằng cách thực hành, trải
nghiệm (hỏi – trả lời/ mô tả, thi đua, tṛ
chơi).
·
Chia nhỏ bài học, làm từng bước,
lặp đi lặp lại. Tốt nhất là
được kèm cặp 1-1.
·
Động viên, khen thưởng kịp
thời, ngay cả khi trẻ đạt được
tiến bộ nhỏ để tăng động lực
học tập.
·
Nên có những câu hỏi dẫn dắt
để khơi gợi câu trả lời của trẻ,
tập cho trẻ chia sẻ dễ dàng hơn.
·
Khi kết quả thực hiện thấp,
chỉ ngay chỗ sai, đưa ra cách tiếp cận
đúng và sửa đổi ngay lập tức.
·
Thường có xu hướng sử dụng câu
rút gọn không có chủ ngữ, ví dụ khi
được hỏi ” Cháu tên ǵ” th́ cậu bé trả
lời là “Gia Minh ạ” thay v́ “Cháu tên là Gia Minh” hay khi bố
mẹ hỏi con ăn cơm chưa th́ cậu bé trả
lời là “Rồi ạ” thay v́ “Con ăn rồi ạ”.
Thế nên khi bố mẹ không hiểu th́ thường
nghĩ là con hư, con không ngoan.
·
Chủng vân tay này thường hay nóng tính,
nếu cộng thêm chỉ số về logic không tốt,
khi gặp bức xúc một vấn đề ǵ đó mà
không thể dùng ngôn ngữ để thể hiện
trẻ sẽ có xu hướng dùng vũ lực để
giải quyết vấn đề, biểu hiện là
ở nhà thường hay hờn hoặc ném đồ, trên
lớp có thể đánh bạn, v́ vậy bố mẹ
cần hết sức lưu ư.
·
Dễ dàng hấp thu trong việc học,
nếu được dạy bảo người đó
sẽ t́m hiểu và học hỏi, nếu không
được dạy, họ sẽ không bận tâm t́m
hiểu nó. Kết quả học tập bị ảnh
hưởng bởi cảm xúc rất nhiều, có thể
tạo nên hai hiệu suất hoàn toàn trái ngược nhau,
độ tuổi quyết định là từ 0 – 8
tuổi.
– Kết luận:
·
Ong chăm chỉ.
·
Cần thời gian chiêm nghiệm, kiên tŕ và
nỗ lực bền bỉ.
·
Cần kích hoạt, đầu tư đúng
cách để trở thành nhân tài.
10. Chủng At (Tended
Arch) – 1%
– Nhận dạng:
·
1 tâm và 1 giao điểm.
·
Khoảng cách từ tâm đến
giao điểm < 5 đường vân.
– Tính cách:
ƯU ĐIỂM:
·
Tiềm năng lớn, khả
năng hấp thu dường như vô hạn. Hấp
thu kiến thức như một miếng bọt biển.
o Có
thể trở thành chuyên gia trong một lĩnh vực. Thiên
tài.
·
Theo phong cách chậm mà chắc. Thận
trọng trong việc đưa ra
quyết định, không thích thể hiện, giỏi
trong việc giám sát.
o Thích
làm theo lối ṃn những quan điểm mà ḿnh nghĩ
đúng, không thích thay đổi.
o Thích
tự đầu tư hoặc tự xử lí vấn
đề hoạch định tài chính của ḿnh.
·
Không thích lư luận trừu tượng, thích
mọi thứ đơn giản, thực tế,
thẳng đến mục tiêu.
·
Dễ dàng từ bỏ một khi không
nhận được kết quả
mong đợi.
·
Không quan tâm nhiều về ư
kiến người khác. Tỉ mỉ,
khả năng chi tiết hóa, sắc bén trong đánh giá
công việc.
o Có
khả năng chi tiết hóa tốt.
·
Có xu hướng đặt nhiều câu
hỏi. Chỉ tin khi đă trải nghiệm,
học từ kinh nghiệm. Học tập theo phong
cách đơn giản, lặp đi lặp lại
thường xuyên.
o Có
thể ngồi hàng giờ và liên tục làm những
việc lặp đi lặp lại một cách hệ
thống, máy móc.
·
Có xu hướng nghi ngờ và pḥng thủ.
o Nghi
ngờ và hoài nghi về bất cứ điều ǵ
mới.
·
Làm từng bước, sắp
xếp mọi việc theo thứ tự, có hệ
thống. Nghiêm túc, có trách nhiệm, chân thành.
o Cam
kết nhiệm vụ với sự tuân thủ nghiêm
ngặt.
o Rất
chân thành với t́nh bạn lâu dài đặc biệt với
những người họ tôn trọng.
·
Nhạy cảm, cảm xúc và
bốc đồng. Tuy nhiên khó thể
hiện cảm xúc ra bên ngoài hay thổ lộ bằng
lời nói.
NHƯỢC
ĐIỂM & KHUYẾN NGHỊ:
·
Tiếp thu kiến thức mới thường
chậm, suy nghĩ đôi khi phức tạp và không rơ ràng.
o ==>
Nên t́m ra phương pháp học tập phù hợp với
bản thân.
o ==>
Sử dụng các phương pháp phân tích rẻ nhánh,
như Mindmap, cây đồ thị… khi tiếp cận, phân
tích vấn đề.
o ==>
Tập suy nghĩ vấn đề theo hướng
ngắn gọn và đơn giản.
·
Khó tự quyết các vấn đề quan
trọng:
o ==>
Tập lên kế hoạch. Làm việc cần có deadline
cụ thể.
o ==>
Học cách đưa ra quyết định độc
lập và quyết đoán.
·
Thường có t́nh bốc đồng, dễ
bỏ cuộc giữa chừng.
o ==>
Cần kiên định hơn.
·
Chủng Arch có tiềm năng vô hạn, nên
phải tận dụng mọi cơ hội để
học hỏi và phát triển càng sớm càng tốt.
·
Tham gia các khóa đào tạo sâu về chuyên môn,
đọc nhiều sách để mở rộng kiến
thức.
– Thiết lập các mục tiêu, kiên tŕ theo đuổi và
không viện lư do để từ bỏ.
·
Giảm xu hướng tự thu ḿnh, chủ
động gặp gỡ những người thành công
để chia sẻ, học hỏi và phát triển bản
thân.
·
Trao dồi kỹ năng nói trước đám
đông.
– Cách mọi
người giao tiếp với tôi:
·
Khi tương tác với mẫu người này
cần ngắn gọn, đơn giản, đi thẳng
vào vấn đề chính.
·
Không dồn ép họ hứa hẹn hoặc ra
quyết định ngay lập tức.
·
Nên thông báo và giải thích lư do nếu có bất
kỳ sự thay đổi nào trong kế hoạch đă
định trước.
– Đối
với trẻ em:
·
Học bằng cách thực hành, trải
nghiệm (hỏi – trả lời/ mô tả, thi đua, tṛ
chơi).
·
Chia nhỏ bài học, làm từng bước,
lặp đi lặp lại. Tốt nhất là
được huấn luyện kèm cặp 1-1.
·
Động viên, khen thưởng kịp
thời, ngay cả khi bản thân đạt
được tiến bộ nhỏ để tăng
động lực học tập.
·
Nên có những câu hỏi dẫn dắt
để khơi gợi câu trả lời của cá nhân,
tập cho bản thân cách chia sẻ dễ dàng hơn.
·
Khi kết quả thực hiện thấp,
nhờ mọi người xung quanh chỉ ngay cho ḿnh
chỗ sai, đưa ra cách tiếp cận đúng và
sửa đổi ngay lập tức.
·
Thường có xu hướng sử dụng câu
rút gọn không có chủ ngữ, ví dụ khi
được hỏi ” Cháu tên ǵ” th́ cậu bé trả
lời là “Gia Minh ạ” thay v́ “Cháu tên là Gia Minh” hay khi bố
mẹ hỏi con ăn cơm chưa th́ cậu bé trả
lời là “Rồi ạ” thay v́ “Con ăn rồi ạ”.
Thế nên khi bố mẹ không hiểu th́ thường
nghĩ là con hư, con không ngoan.
·
Chủng vân tay này thường hay nóng tính,
nếu cộng thêm chỉ số về logic không tốt,
khi gặp bức xúc một vấn đề ǵ đó mà
không thể dùng ngôn ngữ để thể hiện
trẻ sẽ có xu hướng dùng vũ lực để
giải quyết vấn đề, biểu hiện là
ở nhà thường hay hờn hoặc ném đồ, trên
lớp có thể đánh bạn, v́ vậy bố mẹ
cần hết sức lưu ư.
– Kết luận:
·
Cá chép.
·
Cần thời gian chiêm nghiệm, kiên tŕ và
nỗ lực bền bỉ.
·
Cần kích hoạt, đầu tư đúng
cách để trở thành nhân tài.